Thuốc phòng đột quỵ Aspirin 81mg lọ 365 viên
Thuốc phòng đột quỵ Aspirin 81mg lọ 365 viên - với hoạt chất Acetylsalicylic acid được chỉ định chống kết tập tiểu cầu dùng trong phòng và điều trị nhồi máu cơ tim và những biến chứng tim mạch...
Thông tin lâm sàng về Thuốc phòng đột quỵ Aspirin 81mg lọ 365 viên
Tên hoạt chất:
- Aspirin (Acetylsalicylic acid)
Dạng bào chế:
- Viên nén bao phim hoặc viên nhai (81mg).
Nhóm thuốc:
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu, giảm đau, hạ sốt, và kháng viêm không steroid (NSAID).
Chỉ định Aspirin 81mg
- Dự phòng huyết khối và các bệnh tim mạch:
- Phòng ngừa nhồi máu cơ tim thứ phát ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định.
- Dự phòng đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở bệnh nhân có tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA).
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành hoặc bệnh động mạch ngoại vi.
- Dự phòng huyết khối tắc mạch:
- Ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG) hoặc đặt stent mạch vành.
- Tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt nhẹ:
- Chỉ định hỗ trợ giảm đau đầu, đau răng, đau cơ xương khớp mức độ nhẹ.
Liều dùng Thuốc phòng đột quỵ Aspirin 81mg
- Dự phòng tim mạch:
- 75–100 mg/ngày (thông thường là 81 mg/ngày).
- Nên dùng lâu dài theo chỉ định bác sĩ.
- Giảm đau, hạ sốt:
- 325–650 mg mỗi 4–6 giờ (liều này thường áp dụng ở dạng Aspirin liều cao hơn). Aspirin 81 mg thường không sử dụng chính cho mục đích này.
Cách dùng:
- Nên uống sau ăn để giảm kích ứng dạ dày.
- Nuốt nguyên viên đối với dạng bao phim, không nghiền hoặc nhai (trừ khi là viên nhai).
- Uống cùng nước lọc.
Chống chỉ định Thuốc phòng đột quỵ Aspirin 81mg
- Dị ứng với aspirin, các NSAID khác (như ibuprofen, naproxen) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
- Chảy máu đang hoạt động (xuất huyết nội sọ hoặc tiêu hóa).
- Tiền sử hen do aspirin (aspirin-induced asthma).
- Trẻ em dưới 16 tuổi bị nhiễm trùng virus (nguy cơ hội chứng Reye).
- Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối (nguy cơ ảnh hưởng đến ống động mạch thai nhi).
Thận trọng:
- Người cao tuổi: Tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt ở dạ dày và ruột.
- Suy gan hoặc suy thận: Cần hiệu chỉnh liều và theo dõi chức năng.
- Phối hợp thuốc khác:
- Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng thuốc kháng đông (warfarin, heparin), thuốc kháng kết tập tiểu cầu khác (clopidogrel), hoặc NSAID.
- Aspirin có thể làm giảm hiệu quả thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp (ACEI, ARB).
- Người có tiền sử loét tiêu hóa: Cần cân nhắc dùng thêm thuốc bảo vệ dạ dày (PPI).
Tác dụng phụ Thuốc phòng đột quỵ Aspirin 81mg
- Thường gặp:
- Kích ứng dạ dày, buồn nôn, khó tiêu.
- Ít gặp:
- Xuất huyết dạ dày, ruột.
- Đau đầu, chóng mặt.
- Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng:
- Xuất huyết nặng (nội sọ, tiêu hóa).
- Hội chứng Reye ở trẻ em.
Quá liều:
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ù tai, chóng mặt, lú lẫn, toan chuyển hóa, hạ đường huyết.
- Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ (than hoạt, điều chỉnh toan kiềm, lọc máu nếu cần).
Bảo quản:
- Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý đặc biệt:
- Aspirin 81 mg là thuốc sử dụng lâu dài và theo dõi định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh lý đi kèm như tăng huyết áp, đái tháo đường.
- Không tự ý dừng thuốc đột ngột, đặc biệt khi đang dự phòng tim mạch.
Nếu cần thêm thông tin chi tiết, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ hoặc dược sĩ để đảm bảo sử dụng đúng và an toàn.
Trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này, vì nó chứa thông tin quan trọng đối với bạn.
- Giữ hướng dẫn sử dụng này. Bạn có thể cần phải đọc lại.
- Nếu bạn có thắc mắc khác, hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Thuốc này đã được kê đơn cho cá nhân bạn, không được đưa cho người khác.
- Trong quá trình sử dụng thuốc này, hãy nói với bác sĩ của bạn rằng bạn đang sử dụng thuốc này khi bạn đến bác sĩ hoặc bệnh viện.
- Làm theo chính xác những gì được viết trong hướng dẫn này. Không sử dụng liều cao hoặc thấp khác với liều lượng khuyến cáo cho bạn về thuốc .