Thuốc trị đau thắt ngực Isoptine LP 240mg hộp 30 viên

 Thuốc Isoptine LP 240mg hộp 30 viên là thuốc chẹn kênh canci - với hoạt chất Verapamil được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực, hỗ trợ điều trị loạn nhịp 

Mã sản phẩm:Isoptine LP 240mg 30 viên
Nhà sản xuất: Mylan
Xuất xứ: Pháp
Giá :645.000₫
Số lượng :
Còn 7 sản phẩm
Hỗ trợ khách hàng : 0909829354

Thông tin lâm sàng về thuốc điều trị đau thắt ngực Isoptine LP 240mg

Tên hoạt chất:

  • Verapamil hydrochloride

Dạng bào chế:

  • Viên nén phóng thích kéo dài (LP: Long-acting/Extended release), 240 mg.

Nhóm thuốc:

  • Thuốc chẹn kênh canxi nhóm non-dihydropyridine (NDHP).
  • Tác dụng chính: Giảm co thắt mạch vành, hạ huyết áp, và điều hòa nhịp tim.

Chỉ định Isoptine LP 240mg

  1. Điều trị tăng huyết áp:
    • Kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.
  2. Điều trị đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực do co thắt mạch vành (Prinzmetal):
    • Giảm đau thắt ngực bằng cách làm giãn mạch vành và giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
  3. Điều trị rối loạn nhịp tim:
    • Nhịp nhanh kịch phát trên thất, rung nhĩ, cuồng nhĩ có đáp ứng thất nhanh (khi cần làm chậm dẫn truyền nút nhĩ-thất).

Liều dùng Isoptine LP 240mg

  1. Tăng huyết áp:
    • Người lớn:
      • Bắt đầu với 240 mg (1 viên) 1 lần/ngày.
      • Tùy đáp ứng, có thể tăng liều đến 480 mg/ngày (chia 2 lần).
    • Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng gan/thận:
      • Khởi đầu liều thấp hơn (120 mg/ngày) và tăng liều thận trọng.
  2. Đau thắt ngực:
    • 240 mg/ngày, có thể chia liều thành 2 lần nếu cần.
  3. Rối loạn nhịp tim:
    • Liều do bác sĩ chỉ định tùy tình trạng lâm sàng (thường từ 240–480 mg/ngày).

Cách dùng Isoptine LP 240mg

  • Uống thuốc nguyên viên, không nghiền nát hoặc nhai, để đảm bảo tác dụng phóng thích kéo dài.
  • Dùng cùng hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định Isoptine LP 240mg

  1. Dị ứng với verapamil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  2. Suy tim nặng hoặc sốc tim (trừ trường hợp rối loạn nhịp do rung nhĩ).
  3. Rối loạn dẫn truyền tim nghiêm trọng: Block nhĩ-thất độ 2 hoặc 3, hội chứng suy nút xoang (trừ khi có máy tạo nhịp).
  4. Hạ huyết áp nặng (HA tâm thu < 90 mmHg).
  5. Nhịp tim chậm nặng (dưới 50 nhịp/phút).
  6. Dùng đồng thời với ivabradine (do tăng nguy cơ nhịp chậm nghiêm trọng).

Thận trọng khi dùng Isoptine LP 240mg

  1. Bệnh nhân suy gan/thận:
    • Verapamil được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Giảm liều nếu chức năng gan suy giảm.
  2. Tương tác thuốc:
    • Không dùng cùng thuốc chẹn beta (như propranolol) do tăng nguy cơ nhịp chậm và block tim.
    • Thận trọng khi dùng với digoxin, thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidine), hoặc nhóm III (amiodarone).
    • Tăng nồng độ của các thuốc chuyển hóa qua enzym CYP3A4 (như statins, carbamazepine).
  3. Người cao tuổi hoặc bệnh nhân yếu:
    • Nhạy cảm hơn với tác dụng hạ huyết áp và chậm nhịp.
  4. Phụ nữ mang thai và cho con bú:
    • Không khuyến cáo trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Tác dụng phụ của Isoptine LP 240mg

  1. Thường gặp:
    • Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
    • Táo bón.
    • Hạ huyết áp.
  2. Ít gặp:
    • Nhịp tim chậm, block tim.
    • Phù ngoại biên.
    • Đỏ bừng mặt.
  3. Hiếm gặp:
    • Suy gan, vàng da.
    • Phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa).

Quá liều:

  • Triệu chứng: Hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm, block tim, suy tim.
  • Xử trí: Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể cần tiêm tĩnh mạch canxi, atropine hoặc điều trị hồi sức tích cực (máy tạo nhịp).

Bảo quản:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15–30°C).
  • Tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm ướt.

Lưu ý đặc biệt:

  • Không tự ý ngừng thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân rối loạn nhịp hoặc bệnh tim mạch nghiêm trọng.
  • Kiểm tra định kỳ huyết áp và điện tâm đồ (ECG) trong thời gian sử dụng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin hoặc có dấu hiệu bất thường trong quá trình dùng thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 

Trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này, vì nó chứa thông tin quan trọng đối với bạn.

       - Giữ hướng dẫn sử dụng này. Bạn có thể cần phải đọc lại.

       - Nếu bạn có thắc mắc khác, hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

      - Thuốc này đã được kê đơn cho cá nhân bạn, không được đưa cho người khác.

      - Trong quá trình sử dụng thuốc này, hãy nói với bác sĩ của bạn rằng bạn đang sử dụng  thuốc này khi bạn đến bác sĩ hoặc bệnh viện.

      - Làm theo chính xác những gì được viết trong hướng dẫn này. Không sử dụng liều cao hoặc thấp khác với liều lượng khuyến cáo cho bạn về thuốc .

Sản phẩm liên quan